(Âm lịch: Ngày Ất Mùi, 21/10/Quý Mão)
Chánh Tượng
HỎA LÔI PHỆ HẠP: Khiết dã - CẮN HỢP
Ủy mị bất chấn chi tượng: Tượng yếu đuối không chạy được.
Cấu Hợp, bấu vấu, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi).
Hộ Tượng
THỦY SƠN KIỂN: Nạn dã - TRỞ NGẠI
Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi.
Cản ngăn, chận lại, chậm chạp, què, khó khăn.
Biến Tượng
THUẦN CHẤN: Động dã - ĐỘNG DỤNG
Trùng trùng chấn kinh chi tượng : Tượng khắp cùng dấy động.
Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, chấn khởi, chấn kinh.
Chánh Tượng
HỎA PHONG ĐỈNH: Định dã - NUNG ĐÚC
Luyện dược thành đơn chi tượng: Tượng luyện thuốc thành linh đơn.
Đứng được, cặm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn.
Hộ Tượng
TRẠCH THIÊN QUẢI: Quyết dã - DỨT KHOÁT
Ích chi cực tắc quyết chi tượng: Tượng lợi đã cùng ắt thôi.
Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối.
Biến Tượng
HỎA THIÊN ĐẠI HỮU: Khoan dã - CẢ CÓ
Kim ngọc mãn đường chi tượng: Tượng vàng bạc đầy nhà.
Thong dong, dung dưỡng nhiều, độ lượng rộng, có đức dầy, chiếu sáng lớn.
Chánh Tượng
HỎA THỦY VỊ TẾ: Thất dã - THẤT CÁCH
Ưu trung vọng hỷ chi tượng : Tượng trong cái lo có cái mừng.
Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.
Hộ Tượng
THỦY HỎA KÝ TẾ: Hợp dã - HIỆN HỢP
Hanh tiểu giả chi tượng: Tượng việc nhỏ thì thành.
Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.
Biến Tượng
HỎA ĐỊA TẤN: Tiến dã - HIỂN HIỆN
Long kiến trình tường chi tượng : Tượng rồng hiện điềm lành.
Đi hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện trên đất, trưng bày.
Chánh Tượng
HỎA SƠN LỮ: Khách dã - THỨ YẾU
Ỷ nhân tác giá chi tượng: Tượng nhờ người mai mối.
Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính...
Hộ Tượng
TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ: Họa dã - CẢ QUÁ
Nộn thảo kinh sương chi tượng: Tượng cỏ non bị sương tuyết.
Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong..
Biến Tượng
HỎA ĐỊA TẤN: Tiến dã - HIỂN HIỆN
Long kiến trình tường chi tượng : Tượng rồng hiện điềm lành.
Đi hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện trên đất, trưng bày.
Chánh Tượng
HỎA ĐỊA TẤN: Tiến dã - HIỂN HIỆN
Long kiến trình tường chi tượng : Tượng rồng hiện điềm lành.
Đi hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện trên đất, trưng bày.
Hộ Tượng
THỦY SƠN KIỂN: Nạn dã - TRỞ NGẠI
Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi.
Cản ngăn, chận lại, chậm chạp, què, khó khăn.
Biến Tượng
SƠN ĐỊA BÁC: Lạc dã - TIÊU ĐIỀU
Lục thân băng thán chi tượng: Tượng bà con thân thích xa lìa nhau.
Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.
Chánh Tượng
HỎA THIÊN ĐẠI HỮU: Khoan dã - CẢ CÓ
Kim ngọc mãn đường chi tượng: Tượng vàng bạc đầy nhà.
Thong dong, dung dưỡng nhiều, độ lượng rộng, có đức dầy, chiếu sáng lớn.
Hộ Tượng
TRẠCH THIÊN QUẢI: Quyết dã - DỨT KHOÁT
Ích chi cực tắc quyết chi tượng: Tượng lợi đã cùng ắt thôi.
Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối.
Biến Tượng
THUẦN KIỀN: Kiện dã - CHÍNH YẾU
Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Hanh Lợi Trinh.
Chánh Tượng
HỎA TRẠCH KHUỂ: Quai dã - HỖ TRỢ
Hồ giả hổ oai chi tượng: Tượng con hồ nhờ oai con hổ.
Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên.
Hộ Tượng
THỦY HỎA KÝ TẾ: Hợp dã - HIỆN HỢP
Hanh tiểu giả chi tượng: Tượng việc nhỏ thì thành.
Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.
Biến Tượng
LÔI TRẠCH QUY MUỘI: Tai dã - XÔN XAO
Ác quỷ vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối.
Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
Chánh Tượng
THUẦN LY: Lệ dã - SÁNG CHÓI.
Môn hộ bất ninh chi tượng: Tượng nhà cửa không yên.
Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài.
Hộ Tượng
TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ: Họa dã - CẢ QUÁ
Nộn thảo kinh sương chi tượng: Tượng cỏ non bị sương tuyết.
Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong..
Biến Tượng
HỎA SƠN LỮ: Khách dã - THỨ YẾU
Ỷ nhân tác giá chi tượng: Tượng nhờ người mai mối.
Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính...
Chánh Tượng
HỎA LÔI PHỆ HẠP: Khiết dã - CẮN HỢP
Ủy mị bất chấn chi tượng: Tượng yếu đuối không chạy được.
Cấu Hợp, bấu vấu, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi).
Hộ Tượng
THỦY SƠN KIỂN: Nạn dã - TRỞ NGẠI
Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi.
Cản ngăn, chận lại, chậm chạp, què, khó khăn.
Biến Tượng
HỎA TRẠCH KHUỂ: Quai dã - HỖ TRỢ
Hồ giả hổ oai chi tượng: Tượng con hồ nhờ oai con hổ.
Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên.
Chánh Tượng
HỎA PHONG ĐỈNH: Định dã - NUNG ĐÚC
Luyện dược thành đơn chi tượng: Tượng luyện thuốc thành linh đơn.
Đứng được, cặm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn.
Hộ Tượng
TRẠCH THIÊN QUẢI: Quyết dã - DỨT KHOÁT
Ích chi cực tắc quyết chi tượng: Tượng lợi đã cùng ắt thôi.
Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối.
Biến Tượng
HỎA THỦY VỊ TẾ: Thất dã - THẤT CÁCH
Ưu trung vọng hỷ chi tượng : Tượng trong cái lo có cái mừng.
Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.
Chánh Tượng
HỎA THỦY VỊ TẾ: Thất dã - THẤT CÁCH
Ưu trung vọng hỷ chi tượng : Tượng trong cái lo có cái mừng.
Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.
Hộ Tượng
THỦY HỎA KÝ TẾ: Hợp dã - HIỆN HỢP
Hanh tiểu giả chi tượng: Tượng việc nhỏ thì thành.
Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.
Biến Tượng
SƠN THỦY MÔNG: Muội dã - BẤT MINH
Thiên võng tứ trương chi tượng: Tượng lưới trời giăng bốn mặt.
Tối tăm, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch.
Chánh Tượng
HỎA SƠN LỮ: Khách dã - THỨ YẾU
Ỷ nhân tác giá chi tượng: Tượng nhờ người mai mối.
Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính...
Hộ Tượng
TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ: Họa dã - CẢ QUÁ
Nộn thảo kinh sương chi tượng: Tượng cỏ non bị sương tuyết.
Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong..
Biến Tượng
THIÊN SƠN ĐỘN: Thoái dã - ẨN TRÁ
Báo ẩn nam sơn chi tượng: Tượng con báo ẩn ở núi nam.
Lui, ẩn khuất, tránh đời, lừa dối, trá hình, có ý trốn tránh, trốn cái mặt đưa thấy cái lưng.