(Âm lịch: Ngày Quý Tỵ, 25/12/Giáp Thìn)
Chánh Tượng
TRẠCH HỎA CÁCH: Cải dã - CẢI BIẾN
Thiên uyên huyền cách chi tượng: Tượng vực trời xa thẳm.
Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông.
Hộ Tượng
THIÊN PHONG CẤU: Ngộ dã - TƯƠNG NGỘ
Phong vân bất trắc chi tượng: Tượng gặp gỡ thình lình, ít khi.
Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng.
Biến Tượng
TRẠCH SƠN HÀM: Cảm dã - THỤ CẢM.
Nam nữ giao cảm chi tượng: Tượng nam nữ có tình ý.
Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động.
Chánh Tượng
TRẠCH LÔI TÙY: Thuận dã - DI ĐỘNG
Phản phúc bất định chi tượng: Tượng loại không ở.
Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe.
Hộ Tượng
PHONG SƠN TIỆM: Tiến dã - TUẦN TỰ
Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến.
Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào.
Biến Tượng
THUẦN ĐOÀI: Duyệt dã - HIỆN ĐẸP
Hỉ dật mi tu chi tượng: Tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.
Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.
Chánh Tượng
TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ: Họa dã - CẢ QUÁ
Nộn thảo kinh sương chi tượng: Tượng cỏ non bị sương tuyết.
Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong..
Hộ Tượng
THUẦN KIỀN: Kiện dã - CHÍNH YẾU
Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Hanh Lợi Trinh.
Biến Tượng
TRẠCH THỦY KHỐN: Nguy dã - NGUY LO
Thủ kỷ đãi thời chi tượng: Tượng giữ mình đợi thời.
Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn.
Chánh Tượng
TRẠCH THỦY KHỐN: Nguy dã - NGUY LO
Thủ kỷ đãi thời chi tượng: Tượng giữ mình đợi thời.
Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn.
Hộ Tượng
PHONG HỎA GIA NHÂN: Đồng dã - NẨY NỞ
Khai hoa kết tử chi tượng: Tượng trổ bông sinh trái, nẩy mầm.
Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.
Biến Tượng
THUẦN KHẢM: Hãm dã - HÃM HIỂM
Khổ tận cam lai chi tượng: Tượng hết khổ mới đến sướng.
Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kềm hãm, thắng.
Chánh Tượng
TRẠCH SƠN HÀM: Cảm dã - THỤ CẢM.
Nam nữ giao cảm chi tượng: Tượng nam nữ có tình ý.
Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động.
Hộ Tượng
THIÊN PHONG CẤU: Ngộ dã - TƯƠNG NGỘ
Phong vân bất trắc chi tượng: Tượng gặp gỡ thình lình, ít khi.
Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng.
Biến Tượng
LÔI SƠN TIỂU QUÁ: Quá dã - BẤT TÚC.
Thượng hạ truân chuyên chi tượng: Tượng trên dưới gian nan, vất vả, buồn thảm.
Thiểu lý, thiểu não, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, thiếu cường lực.
Chánh Tượng
TRẠCH ĐỊA TỤY: Tụ dã - TRƯNG TẬP
Long vân tế hội chi tượng: Tượng rồng mây giao hội.
Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quầng tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy.
Hộ Tượng
PHONG SƠN TIỆM: Tiến dã - TUẦN TỰ
Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến.
Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào.
Biến Tượng
THIÊN ĐỊA BĨ: Tắc dã - GIÁN CÁCH
Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: Tượng trên dưới lôi thôi.
Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng.
Chánh Tượng
TRẠCH THIÊN QUẢI: Quyết dã - DỨT KHOÁT
Ích chi cực tắc quyết chi tượng: Tượng lợi đã cùng ắt thôi.
Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối.
Hộ Tượng
THUẦN KIỀN: Kiện dã - CHÍNH YẾU
Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Hanh Lợi Trinh.
Biến Tượng
TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ: Họa dã - CẢ QUÁ
Nộn thảo kinh sương chi tượng: Tượng cỏ non bị sương tuyết.
Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong..
Chánh Tượng
THUẦN ĐOÀI: Duyệt dã - HIỆN ĐẸP
Hỉ dật mi tu chi tượng: Tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.
Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.
Hộ Tượng
PHONG HỎA GIA NHÂN: Đồng dã - NẨY NỞ
Khai hoa kết tử chi tượng: Tượng trổ bông sinh trái, nẩy mầm.
Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.
Biến Tượng
TRẠCH LÔI TÙY: Thuận dã - DI ĐỘNG
Phản phúc bất định chi tượng: Tượng loại không ở.
Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe.
Chánh Tượng
TRẠCH HỎA CÁCH: Cải dã - CẢI BIẾN
Thiên uyên huyền cách chi tượng: Tượng vực trời xa thẳm.
Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông.
Hộ Tượng
THIÊN PHONG CẤU: Ngộ dã - TƯƠNG NGỘ
Phong vân bất trắc chi tượng: Tượng gặp gỡ thình lình, ít khi.
Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng.
Biến Tượng
TRẠCH LÔI TÙY: Thuận dã - DI ĐỘNG
Phản phúc bất định chi tượng: Tượng loại không ở.
Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe.
Chánh Tượng
TRẠCH LÔI TÙY: Thuận dã - DI ĐỘNG
Phản phúc bất định chi tượng: Tượng loại không ở.
Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe.
Hộ Tượng
PHONG SƠN TIỆM: Tiến dã - TUẦN TỰ
Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến.
Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào.
Biến Tượng
THỦY LÔI TRUÂN: Nạn dã - GIAN LAO
Tiền hung hậu kiết chi tượng: Tượng trước dữ sau lành.
Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ.
Chánh Tượng
TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ: Họa dã - CẢ QUÁ
Nộn thảo kinh sương chi tượng: Tượng cỏ non bị sương tuyết.
Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong..
Hộ Tượng
THUẦN KIỀN: Kiện dã - CHÍNH YẾU
Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Hanh Lợi Trinh.
Biến Tượng
LÔI PHONG HẰNG: Cửu dã - TRƯỜNG CỬU.
Trường cửu chi nghĩa chi tượng: Tượng lâu bền như đạo nghĩa.
Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ.
Chánh Tượng
TRẠCH THỦY KHỐN: Nguy dã - NGUY LO
Thủ kỷ đãi thời chi tượng: Tượng giữ mình đợi thời.
Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn.
Hộ Tượng
PHONG HỎA GIA NHÂN: Đồng dã - NẨY NỞ
Khai hoa kết tử chi tượng: Tượng trổ bông sinh trái, nẩy mầm.
Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.
Biến Tượng
THIÊN THỦY TỤNG: Luận dã - BẤT HÒA
Đại tiểu bất hòa chi tượng: Tượng lớn nhỏ không hòa.
Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận.