(Âm lịch: Ngày Tân Mão, 23/12/Giáp Thìn)
Chánh Tượng
ĐỊA THIÊN THÁI: Thông dã - ĐIỀU HÒA
Thiên địa hòa xướng chi tượng: Tượng trời đất giao hòa.
Thông hiểu, am tường, hiểu biết, thông suốt, quen biết, quen thuộc.
Hộ Tượng
LÔI TRẠCH QUY MUỘI: Tai dã - XÔN XAO
Ác quỷ vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối.
Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
Biến Tượng
THỦY THIÊN NHU: Thuận dã - TƯƠNG HỘI
Quân tử hoan hội chi tượng: Tượng quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời.
Chờ đợi vì hiểm đằng trườc, thuận theo, quây quần, hội tụ, vui hội, cứu xét, chầu về.
Chánh Tượng
ĐỊA TRẠCH LÂM: Đại dã - BAO QUẢN
Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: Tượng người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc dân vô bờ bến.
Việc lớn, người lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu.
Hộ Tượng
ĐỊA LÔI PHỤC: Phản dã - TÁI HỒI.
Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi
Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
Biến Tượng
SƠN TRẠCH TỔN: Thất dã - TỔN HẠI
Phòng nhân ám toán chi tượng: Tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.
Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại.
Chánh Tượng
ĐỊA HỎA MINH SẢNG: Thương dã - HẠI ĐAU
Kinh cức mãn đồ chi tượng: Tượng gai góc đầy đường.
Thương tích, bịnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị thương.
Hộ Tượng
LÔI THỦY GIẢI: Tán dã - NƠI NƠI
Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động mưa bay.
Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.
Biến Tượng
ĐỊA SƠN KHIÊM: Thoái dã - CÁO THOÁI
Thượng hạ mông lung chi tượng : Tượng trên dưới hoang mang.
Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, bế cửa.
Chánh Tượng
ĐỊA LÔI PHỤC: Phản dã - TÁI HỒI.
Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi
Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
Hộ Tượng
THUẦN KHÔN: Thuận dã - NHU THUẬN
Nhu Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy.
Biến Tượng
ĐỊA TRẠCH LÂM: Đại dã - BAO QUẢN
Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: Tượng người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc dân vô bờ bến.
Việc lớn, người lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu.
Chánh Tượng
ĐỊA PHONG THĂNG: Tiến dã - TIẾN THỦ
Phù giao trực thượng chi tượng: Tượng chòi đạp để ngoi lên trên.
Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà.
Hộ Tượng
LÔI TRẠCH QUY MUỘI: Tai dã - XÔN XAO
Ác quỷ vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối.
Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
Biến Tượng
ĐỊA THỦY SƯ: Chúng dã - CHÚNG TRỢ
Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: Tượng chúng ủng hộ nhau.
Đông chúng, vừa làm thầy, vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, níu nắm nhau qua truông, nâng đỡ.
Chánh Tượng
ĐỊA THỦY SƯ: Chúng dã - CHÚNG TRỢ
Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: Tượng chúng ủng hộ nhau.
Đông chúng, vừa làm thầy, vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, níu nắm nhau qua truông, nâng đỡ.
Hộ Tượng
ĐỊA LÔI PHỤC: Phản dã - TÁI HỒI.
Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi
Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
Biến Tượng
LÔI THỦY GIẢI: Tán dã - NƠI NƠI
Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động mưa bay.
Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.
Chánh Tượng
ĐỊA SƠN KHIÊM: Thoái dã - CÁO THOÁI
Thượng hạ mông lung chi tượng : Tượng trên dưới hoang mang.
Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, bế cửa.
Hộ Tượng
LÔI THỦY GIẢI: Tán dã - NƠI NƠI
Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động mưa bay.
Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.
Biến Tượng
THỦY SƠN KIỂN: Nạn dã - TRỞ NGẠI
Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi.
Cản ngăn, chận lại, chậm chạp, què, khó khăn.
Chánh Tượng
THUẦN KHÔN: Thuận dã - NHU THUẬN
Nhu Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy.
Hộ Tượng
THUẦN KHÔN: Thuận dã - NHU THUẬN
Nhu Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy.
Biến Tượng
SƠN ĐỊA BÁC: Lạc dã - TIÊU ĐIỀU
Lục thân băng thán chi tượng: Tượng bà con thân thích xa lìa nhau.
Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.
Chánh Tượng
ĐỊA THIÊN THÁI: Thông dã - ĐIỀU HÒA
Thiên địa hòa xướng chi tượng: Tượng trời đất giao hòa.
Thông hiểu, am tường, hiểu biết, thông suốt, quen biết, quen thuộc.
Hộ Tượng
LÔI TRẠCH QUY MUỘI: Tai dã - XÔN XAO
Ác quỷ vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối.
Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
Biến Tượng
ĐỊA PHONG THĂNG: Tiến dã - TIẾN THỦ
Phù giao trực thượng chi tượng: Tượng chòi đạp để ngoi lên trên.
Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà.
Chánh Tượng
ĐỊA TRẠCH LÂM: Đại dã - BAO QUẢN
Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: Tượng người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc dân vô bờ bến.
Việc lớn, người lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu.
Hộ Tượng
ĐỊA LÔI PHỤC: Phản dã - TÁI HỒI.
Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi
Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
Biến Tượng
ĐỊA LÔI PHỤC: Phản dã - TÁI HỒI.
Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi
Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
Chánh Tượng
ĐỊA HỎA MINH SẢNG: Thương dã - HẠI ĐAU
Kinh cức mãn đồ chi tượng: Tượng gai góc đầy đường.
Thương tích, bịnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị thương.
Hộ Tượng
LÔI THỦY GIẢI: Tán dã - NƠI NƠI
Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động mưa bay.
Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.
Biến Tượng
ĐỊA LÔI PHỤC: Phản dã - TÁI HỒI.
Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi
Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
Chánh Tượng
ĐỊA LÔI PHỤC: Phản dã - TÁI HỒI.
Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi
Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
Hộ Tượng
THUẦN KHÔN: Thuận dã - NHU THUẬN
Nhu Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy.
Biến Tượng
THUẦN CHẤN: Động dã - ĐỘNG DỤNG
Trùng trùng chấn kinh chi tượng : Tượng khắp cùng dấy động.
Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, chấn khởi, chấn kinh.