(Âm lịch: Ngày Nhâm Thân, 1/4/Giáp Thìn)
Chánh Tượng
TRẠCH HỎA CÁCH: Cải dã - CẢI BIẾN
Thiên uyên huyền cách chi tượng: Tượng vực trời xa thẳm.
Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông.
Hộ Tượng
THIÊN PHONG CẤU: Ngộ dã - TƯƠNG NGỘ
Phong vân bất trắc chi tượng: Tượng gặp gỡ thình lình, ít khi.
Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng.
Biến Tượng
LÔI HỎA PHONG: Thịnh dã - HÒA MỸ
Chí đồng đạo hợp chi tượng: Tượng cùng đồng tâm hiệp lực.
Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức.
Chánh Tượng
TRẠCH LÔI TÙY: Thuận dã - DI ĐỘNG
Phản phúc bất định chi tượng: Tượng loại không ở.
Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe.
Hộ Tượng
PHONG SƠN TIỆM: Tiến dã - TUẦN TỰ
Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến.
Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào.
Biến Tượng
THIÊN LÔI VÔ VỌNG: Thiên tai dã - XÂM LẤN
Cương tự ngoại lai chi tượng: Tượng kẻ mạnh từ ngoài đến.
Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, càn đại, chống đối, khứng chịu.
Chánh Tượng
TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ: Họa dã - CẢ QUÁ
Nộn thảo kinh sương chi tượng: Tượng cỏ non bị sương tuyết.
Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong..
Hộ Tượng
THUẦN KIỀN: Kiện dã - CHÍNH YẾU
Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Hanh Lợi Trinh.
Biến Tượng
TRẠCH THIÊN QUẢI: Quyết dã - DỨT KHOÁT
Ích chi cực tắc quyết chi tượng: Tượng lợi đã cùng ắt thôi.
Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối.
Chánh Tượng
TRẠCH THỦY KHỐN: Nguy dã - NGUY LO
Thủ kỷ đãi thời chi tượng: Tượng giữ mình đợi thời.
Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn.
Hộ Tượng
PHONG HỎA GIA NHÂN: Đồng dã - NẨY NỞ
Khai hoa kết tử chi tượng: Tượng trổ bông sinh trái, nẩy mầm.
Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.
Biến Tượng
TRẠCH ĐỊA TỤY: Tụ dã - TRƯNG TẬP
Long vân tế hội chi tượng: Tượng rồng mây giao hội.
Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quầng tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy.
Chánh Tượng
TRẠCH SƠN HÀM: Cảm dã - THỤ CẢM.
Nam nữ giao cảm chi tượng: Tượng nam nữ có tình ý.
Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động.
Hộ Tượng
THIÊN PHONG CẤU: Ngộ dã - TƯƠNG NGỘ
Phong vân bất trắc chi tượng: Tượng gặp gỡ thình lình, ít khi.
Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng.
Biến Tượng
TRẠCH ĐỊA TỤY: Tụ dã - TRƯNG TẬP
Long vân tế hội chi tượng: Tượng rồng mây giao hội.
Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quầng tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy.
Chánh Tượng
TRẠCH ĐỊA TỤY: Tụ dã - TRƯNG TẬP
Long vân tế hội chi tượng: Tượng rồng mây giao hội.
Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quầng tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy.
Hộ Tượng
PHONG SƠN TIỆM: Tiến dã - TUẦN TỰ
Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến.
Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào.
Biến Tượng
THỦY ĐỊA TỶ: Tư dã - CHỌN LỌC
Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng bỏ nịnh dụng trung.
Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa.
Chánh Tượng
TRẠCH THIÊN QUẢI: Quyết dã - DỨT KHOÁT
Ích chi cực tắc quyết chi tượng: Tượng lợi đã cùng ắt thôi.
Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối.
Hộ Tượng
THUẦN KIỀN: Kiện dã - CHÍNH YẾU
Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Hanh Lợi Trinh.
Biến Tượng
LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG: Chí dã - TỰ CƯỜNG
Phượng tập đăng sơn chi tượng : Tượng phượng đậu trên núi.
Ý riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường.
Chánh Tượng
THUẦN ĐOÀI: Duyệt dã - HIỆN ĐẸP
Hỉ dật mi tu chi tượng: Tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.
Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.
Hộ Tượng
PHONG HỎA GIA NHÂN: Đồng dã - NẨY NỞ
Khai hoa kết tử chi tượng: Tượng trổ bông sinh trái, nẩy mầm.
Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.
Biến Tượng
THIÊN TRẠCH LÝ: Lễ dã - LỘ HÀNH
Hổ lang đang đạo chi tượng: Tượng hổ lang đón đường.
Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chận đường sái quá, hệ thống, pháp lý.
Chánh Tượng
TRẠCH HỎA CÁCH: Cải dã - CẢI BIẾN
Thiên uyên huyền cách chi tượng: Tượng vực trời xa thẳm.
Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông.
Hộ Tượng
THIÊN PHONG CẤU: Ngộ dã - TƯƠNG NGỘ
Phong vân bất trắc chi tượng: Tượng gặp gỡ thình lình, ít khi.
Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng.
Biến Tượng
TRẠCH SƠN HÀM: Cảm dã - THỤ CẢM.
Nam nữ giao cảm chi tượng: Tượng nam nữ có tình ý.
Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động.
Chánh Tượng
TRẠCH LÔI TÙY: Thuận dã - DI ĐỘNG
Phản phúc bất định chi tượng: Tượng loại không ở.
Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe.
Hộ Tượng
PHONG SƠN TIỆM: Tiến dã - TUẦN TỰ
Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến.
Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào.
Biến Tượng
THUẦN ĐOÀI: Duyệt dã - HIỆN ĐẸP
Hỉ dật mi tu chi tượng: Tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.
Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.
Chánh Tượng
TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ: Họa dã - CẢ QUÁ
Nộn thảo kinh sương chi tượng: Tượng cỏ non bị sương tuyết.
Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong..
Hộ Tượng
THUẦN KIỀN: Kiện dã - CHÍNH YẾU
Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Hanh Lợi Trinh.
Biến Tượng
TRẠCH THỦY KHỐN: Nguy dã - NGUY LO
Thủ kỷ đãi thời chi tượng: Tượng giữ mình đợi thời.
Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn.
Chánh Tượng
TRẠCH THỦY KHỐN: Nguy dã - NGUY LO
Thủ kỷ đãi thời chi tượng: Tượng giữ mình đợi thời.
Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn.
Hộ Tượng
PHONG HỎA GIA NHÂN: Đồng dã - NẨY NỞ
Khai hoa kết tử chi tượng: Tượng trổ bông sinh trái, nẩy mầm.
Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.
Biến Tượng
THUẦN KHẢM: Hãm dã - HÃM HIỂM
Khổ tận cam lai chi tượng: Tượng hết khổ mới đến sướng.
Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kềm hãm, thắng.