(Âm lịch: Ngày Nhâm Tý, 15/1/Ất Tỵ)
Chánh Tượng
THỦY SƠN KIỂN: Nạn dã - TRỞ NGẠI
Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi.
Cản ngăn, chận lại, chậm chạp, què, khó khăn.
Hộ Tượng
HỎA THỦY VỊ TẾ: Thất dã - THẤT CÁCH
Ưu trung vọng hỷ chi tượng : Tượng trong cái lo có cái mừng.
Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.
Biến Tượng
ĐỊA SƠN KHIÊM: Thoái dã - CÁO THOÁI
Thượng hạ mông lung chi tượng : Tượng trên dưới hoang mang.
Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, bế cửa.
Chánh Tượng
THỦY ĐỊA TỶ: Tư dã - CHỌN LỌC
Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng bỏ nịnh dụng trung.
Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa.
Hộ Tượng
SƠN ĐỊA BÁC: Lạc dã - TIÊU ĐIỀU
Lục thân băng thán chi tượng: Tượng bà con thân thích xa lìa nhau.
Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.
Biến Tượng
PHONG ĐỊA QUAN: Quan dã - QUAN SÁT
Vân bình tụ tán chi tượng: Tượng bèo mây tan hợp.
Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà.
Chánh Tượng
THỦY THIÊN NHU: Thuận dã - TƯƠNG HỘI
Quân tử hoan hội chi tượng: Tượng quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời.
Chờ đợi vì hiểm đằng trườc, thuận theo, quây quần, hội tụ, vui hội, cứu xét, chầu về.
Hộ Tượng
HỎA TRẠCH KHUỂ: Quai dã - HỖ TRỢ
Hồ giả hổ oai chi tượng: Tượng con hồ nhờ oai con hổ.
Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên.
Biến Tượng
THỦY PHONG TỈNH: Tịnh dã - TRẦM LẶNG
Kiền Khôn sất phối chi tượng: Tượng Trời Đất phối hợp lại.
Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng.
Chánh Tượng
THỦY TRẠCH TIẾT: Chỉ dã - GIẢM CHẾ
Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước.
Ngăn ngừa, tiết độ, kềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn.
Hộ Tượng
SƠN LÔI DI: Dưỡng dã - DUNG DƯỠNG
Phi long nhập uyên chi tượng: Tượng rồng vào vực nghỉ ngơi.
Chăm lo, tu bổ, càng thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người.
Biến Tượng
THỦY LÔI TRUÂN: Nạn dã - GIAN LAO
Tiền hung hậu kiết chi tượng: Tượng trước dữ sau lành.
Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ.
Chánh Tượng
THỦY HỎA KÝ TẾ: Hợp dã - HIỆN HỢP
Hanh tiểu giả chi tượng: Tượng việc nhỏ thì thành.
Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.
Hộ Tượng
HỎA THỦY VỊ TẾ: Thất dã - THẤT CÁCH
Ưu trung vọng hỷ chi tượng : Tượng trong cái lo có cái mừng.
Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.
Biến Tượng
THỦY LÔI TRUÂN: Nạn dã - GIAN LAO
Tiền hung hậu kiết chi tượng: Tượng trước dữ sau lành.
Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ.
Chánh Tượng
THỦY LÔI TRUÂN: Nạn dã - GIAN LAO
Tiền hung hậu kiết chi tượng: Tượng trước dữ sau lành.
Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ.
Hộ Tượng
SƠN ĐỊA BÁC: Lạc dã - TIÊU ĐIỀU
Lục thân băng thán chi tượng: Tượng bà con thân thích xa lìa nhau.
Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.
Biến Tượng
TRẠCH LÔI TÙY: Thuận dã - DI ĐỘNG
Phản phúc bất định chi tượng: Tượng loại không ở.
Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe.
Chánh Tượng
THỦY PHONG TỈNH: Tịnh dã - TRẦM LẶNG
Kiền Khôn sất phối chi tượng: Tượng Trời Đất phối hợp lại.
Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng.
Hộ Tượng
HỎA TRẠCH KHUỂ: Quai dã - HỖ TRỢ
Hồ giả hổ oai chi tượng: Tượng con hồ nhờ oai con hổ.
Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên.
Biến Tượng
ĐỊA PHONG THĂNG: Tiến dã - TIẾN THỦ
Phù giao trực thượng chi tượng: Tượng chòi đạp để ngoi lên trên.
Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà.
Chánh Tượng
THUẦN KHẢM: Hãm dã - HÃM HIỂM
Khổ tận cam lai chi tượng: Tượng hết khổ mới đến sướng.
Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kềm hãm, thắng.
Hộ Tượng
SƠN LÔI DI: Dưỡng dã - DUNG DƯỠNG
Phi long nhập uyên chi tượng: Tượng rồng vào vực nghỉ ngơi.
Chăm lo, tu bổ, càng thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người.
Biến Tượng
PHONG THỦY HOÁN: Tán dã - LY TÁN
Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: Tượng nước gặp gió thì phải tan, phải chạy.
Lan ra tràn lan, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt.
Chánh Tượng
THỦY SƠN KIỂN: Nạn dã - TRỞ NGẠI
Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi.
Cản ngăn, chận lại, chậm chạp, què, khó khăn.
Hộ Tượng
HỎA THỦY VỊ TẾ: Thất dã - THẤT CÁCH
Ưu trung vọng hỷ chi tượng : Tượng trong cái lo có cái mừng.
Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.
Biến Tượng
THỦY HỎA KÝ TẾ: Hợp dã - HIỆN HỢP
Hanh tiểu giả chi tượng: Tượng việc nhỏ thì thành.
Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.
Chánh Tượng
THỦY ĐỊA TỶ: Tư dã - CHỌN LỌC
Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng bỏ nịnh dụng trung.
Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa.
Hộ Tượng
SƠN ĐỊA BÁC: Lạc dã - TIÊU ĐIỀU
Lục thân băng thán chi tượng: Tượng bà con thân thích xa lìa nhau.
Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.
Biến Tượng
THUẦN KHẢM: Hãm dã - HÃM HIỂM
Khổ tận cam lai chi tượng: Tượng hết khổ mới đến sướng.
Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kềm hãm, thắng.
Chánh Tượng
THỦY THIÊN NHU: Thuận dã - TƯƠNG HỘI
Quân tử hoan hội chi tượng: Tượng quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời.
Chờ đợi vì hiểm đằng trườc, thuận theo, quây quần, hội tụ, vui hội, cứu xét, chầu về.
Hộ Tượng
HỎA TRẠCH KHUỂ: Quai dã - HỖ TRỢ
Hồ giả hổ oai chi tượng: Tượng con hồ nhờ oai con hổ.
Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên.
Biến Tượng
THỦY TRẠCH TIẾT: Chỉ dã - GIẢM CHẾ
Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước.
Ngăn ngừa, tiết độ, kềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn.
Chánh Tượng
THỦY TRẠCH TIẾT: Chỉ dã - GIẢM CHẾ
Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước.
Ngăn ngừa, tiết độ, kềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn.
Hộ Tượng
SƠN LÔI DI: Dưỡng dã - DUNG DƯỠNG
Phi long nhập uyên chi tượng: Tượng rồng vào vực nghỉ ngơi.
Chăm lo, tu bổ, càng thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người.
Biến Tượng
THUẦN ĐOÀI: Duyệt dã - HIỆN ĐẸP
Hỉ dật mi tu chi tượng: Tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.
Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.