(Âm lịch: Ngày Canh Ngọ, 16/11/Đinh Mão)
Chánh Tượng
SƠN ĐỊA BÁC: Lạc dã - TIÊU ĐIỀU
Lục thân băng thán chi tượng: Tượng bà con thân thích xa lìa nhau.
Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.
Hộ Tượng
THUẦN KHÔN: Thuận dã - NHU THUẬN
Nhu Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy.
Biến Tượng
SƠN THỦY MÔNG: Muội dã - BẤT MINH
Thiên võng tứ trương chi tượng: Tượng lưới trời giăng bốn mặt.
Tối tăm, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch.
Chánh Tượng
SƠN THIÊN ĐẠI SÚC: Tụ dã - TÍCH TỤ
Đồng loại hoan hội chi tượng: Tượng đồng loại hội họp vui vẻ, cục bộ.
Chứa tụ, súc tích, lắng tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để dành.
Hộ Tượng
LÔI TRẠCH QUY MUỘI: Tai dã - XÔN XAO
Ác quỷ vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối.
Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
Biến Tượng
SƠN TRẠCH TỔN: Thất dã - TỔN HẠI
Phòng nhân ám toán chi tượng: Tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.
Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại.
Chánh Tượng
SƠN TRẠCH TỔN: Thất dã - TỔN HẠI
Phòng nhân ám toán chi tượng: Tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.
Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại.
Hộ Tượng
ĐỊA LÔI PHỤC: Phản dã - TÁI HỒI.
Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi
Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
Biến Tượng
HỎA TRẠCH KHUỂ: Quai dã - HỖ TRỢ
Hồ giả hổ oai chi tượng: Tượng con hồ nhờ oai con hổ.
Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên.
Chánh Tượng
SƠN HỎA BÍ: Sức dã - QUANG MINH
Quang minh thông đạt chi tượng: Tượng quang minh, sáng sủa, thấu suốt.
Trang sức, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, rõ ràng.
Hộ Tượng
LÔI THỦY GIẢI: Tán dã - NƠI NƠI
Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động mưa bay.
Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.
Biến Tượng
PHONG HỎA GIA NHÂN: Đồng dã - NẨY NỞ
Khai hoa kết tử chi tượng: Tượng trổ bông sinh trái, nẩy mầm.
Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm.
Chánh Tượng
SƠN LÔI DI: Dưỡng dã - DUNG DƯỠNG
Phi long nhập uyên chi tượng: Tượng rồng vào vực nghỉ ngơi.
Chăm lo, tu bổ, càng thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người.
Hộ Tượng
THUẦN KHÔN: Thuận dã - NHU THUẬN
Nhu Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy.
Biến Tượng
ĐỊA LÔI PHỤC: Phản dã - TÁI HỒI.
Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi
Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
Chánh Tượng
SƠN PHONG CỔ: Sự dã - SỰ BIẾN
Âm hại tương liên chi tượng: Tượng điều hại cùng có liên hệ.
Có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm.
Hộ Tượng
LÔI TRẠCH QUY MUỘI: Tai dã - XÔN XAO
Ác quỷ vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối.
Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
Biến Tượng
SƠN THIÊN ĐẠI SÚC: Tụ dã - TÍCH TỤ
Đồng loại hoan hội chi tượng: Tượng đồng loại hội họp vui vẻ, cục bộ.
Chứa tụ, súc tích, lắng tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để dành.
Chánh Tượng
SƠN THỦY MÔNG: Muội dã - BẤT MINH
Thiên võng tứ trương chi tượng: Tượng lưới trời giăng bốn mặt.
Tối tăm, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch.
Hộ Tượng
ĐỊA LÔI PHỤC: Phản dã - TÁI HỒI.
Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi
Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
Biến Tượng
SƠN ĐỊA BÁC: Lạc dã - TIÊU ĐIỀU
Lục thân băng thán chi tượng: Tượng bà con thân thích xa lìa nhau.
Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.
Chánh Tượng
THUẦN CẤN: Chỉ dã - NGƯNG NGHỈ
Thủ cựu đãi thời chi tượng: Tượng giữ mức cũ đợi thời.
Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chỗ.
Hộ Tượng
LÔI THỦY GIẢI: Tán dã - NƠI NƠI
Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động mưa bay.
Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.
Biến Tượng
SƠN ĐỊA BÁC: Lạc dã - TIÊU ĐIỀU
Lục thân băng thán chi tượng: Tượng bà con thân thích xa lìa nhau.
Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.
Chánh Tượng
SƠN ĐỊA BÁC: Lạc dã - TIÊU ĐIỀU
Lục thân băng thán chi tượng: Tượng bà con thân thích xa lìa nhau.
Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.
Hộ Tượng
THUẦN KHÔN: Thuận dã - NHU THUẬN
Nhu Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
Thuận tòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy.
Biến Tượng
HỎA ĐỊA TẤN: Tiến dã - HIỂN HIỆN
Long kiến trình tường chi tượng : Tượng rồng hiện điềm lành.
Đi hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện trên đất, trưng bày.
Chánh Tượng
SƠN THIÊN ĐẠI SÚC: Tụ dã - TÍCH TỤ
Đồng loại hoan hội chi tượng: Tượng đồng loại hội họp vui vẻ, cục bộ.
Chứa tụ, súc tích, lắng tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để dành.
Hộ Tượng
LÔI TRẠCH QUY MUỘI: Tai dã - XÔN XAO
Ác quỷ vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối.
Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
Biến Tượng
PHONG THIÊN TIỂU SÚC: Tắc dã - DỊ ĐỒNG
Cầm sắt bất điệu chi tượng: Tượng tiếng đờn không hòa điệu.
Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, súc oán, chứa mội oán giận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen.
Chánh Tượng
SƠN TRẠCH TỔN: Thất dã - TỔN HẠI
Phòng nhân ám toán chi tượng: Tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.
Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại.
Hộ Tượng
ĐỊA LÔI PHỤC: Phản dã - TÁI HỒI.
Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi
Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.
Biến Tượng
ĐỊA TRẠCH LÂM: Đại dã - BAO QUẢN
Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: Tượng người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc dân vô bờ bến.
Việc lớn, người lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu.
Chánh Tượng
SƠN HỎA BÍ: Sức dã - QUANG MINH
Quang minh thông đạt chi tượng: Tượng quang minh, sáng sủa, thấu suốt.
Trang sức, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, rõ ràng.
Hộ Tượng
LÔI THỦY GIẢI: Tán dã - NƠI NƠI
Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động mưa bay.
Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.
Biến Tượng
THUẦN CẤN: Chỉ dã - NGƯNG NGHỈ
Thủ cựu đãi thời chi tượng: Tượng giữ mức cũ đợi thời.
Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chỗ.